EasyUni logo

EasyUni Sdn Bhd

Level 17, The Bousteador No.10, Jalan PJU 7/6, Mutiara Damansara 47800 Petaling Jaya, Selangor, Malaysia
4.4

(43) Google reviews

+60142521561

EasyUni Sdn Bhd

Level 17, The Bousteador No.10, Jalan PJU 7/6, Mutiara Damansara 47800 Petaling Jaya, Selangor, Malaysia
4.4

(43) Google reviews

Speak to Study Advisor
University of Saskatchewan Cover Photo

University of Saskatchewan

Saskatoon, Saskatchewan, Canada

Advertisement

universities with courses in Business and Management

universities with courses in Computer Science and IT

Statistics
10 Undergraduate programs
0 Postgraduate programs

Overview

Statistics
Institution type Public
Year established Data not available
Campus setting Data not available
Student population Large (More than 10,000)
foreign students Data not available
Nationalities Data not available
Advertisement

About University of Saskatchewan

Đại học Saskatchewan và thành phố Saskatoon hân hoan chào đón các bạn đến cộng đồng văn hóa và nghệ thuật sống động của chúng tôi. Có rất nhiều trường đại học và những hội nhóm cộng đồng, nơi bạn có thể tham gia và tận hưởng các sự kiện diễn ra ở tất cả các mùa trong năm.

Saskatchewan được biết đến là  nơi có vùng trời tuyệt đẹp và là một trong những thành phố nắng ấm nhất Canada. Nhiệt độ vào mùa hè thường dao động vào  khoảng từ 11˚ đến 30 độ C. Trang phục lý tưởng nhất cho lúc này thường là những loại quần áo nhẹ. Với  mùa xuân và mùa thu, khi thời tiết mát mẻ, một chiếc áo khoác nhẹ và chiếc áo len đã  cho bạn cảm giác thoải mái nhất. Để tận  hưởng mùa đông của Prairie, bạn nên có kế hoạch mua mũ len, găng tay, khăn quàng, áo len và một chiếc áo khoác tốt dùng  trong mùa đông. Nhiệt độ mùa đông trung bình có thể dao động từ -12˚ đến -22 độ C. Mẫu nhà được thiết kế để phục vụ cho 120 sinh  viên. Đến năm 1963, trường đã hoàn thành cho việc bổ sung thêm 60 chỗ lưu trú cho sinh viên. Qu'Appelle Hall Addition là khu lưu trú thứ tư của cung điện Voyageur là nhà của các nam sinh. 

 

Admissions

Intakes

Admissions Statistics
IELTS Data not available
TOEFL Data not available

For admission requirements and intakes for each individual course/programme please refer to course details.

Or, contact us for more information

Courses available 10

Khoa học thuần tuý và ứng dụng
Khoa học xã hội và nhân văn
Course name Duration Tuition fee

Bachelor of Arts - Public Administration

4 years

Data not available

Kinh doanh và Quản trị
Course name Duration Tuition fee

Bachelor of Arts - Business Economics

4 years

Data not available

Bachelor of Commerce (B.Comm.) - Marketing

4 years

Data not available

Kỹ sư
Course name Duration Tuition fee

Bachelor of Engineering in Chemical Engineering

4 years

Data not available

Nông nghiệp và các môn liên quan
Course name Duration Tuition fee

Bachelor of Science in Agribusiness

4 years

Data not available

Tài chính và Kế toán
Course name Duration Tuition fee

Bachelor of Commerce (B.Comm.) - Accounting

4 years

Data not available

Bachelor of Commerce (B.Comm.) - Finance

4 years

Data not available

Tuition and application fees

Data not available

Estimated tuition fees as reported by the institution.

Tuition and Application Statistics
Application fee (local students) Data not available
Application fee (foreign students) Data not available
Student visa fee (foreign students) Data not available

Living cost

Data not available

Average living cost in Canada

The amount is indicated taking into account the average cost of food, accommodation, etc in Canada for 2024

Costs Statistics
Food Data not available
Accommodation Data not available
Others Data not available

Accommodation

Dịch vụ bảo vệ

Đội ngũ nhân viên được đào tạo nghiêm ngặt để sẵn sàng hỗ trợ bạn:

  • Bảo vệ không gian học tập, báo động đột nhập, camera giám sát, và các giải pháp kiểm soát truy cập.
  • Đào tạo đội ngũ giảng viên, nhân viên và sinh viên trong việc tự phòng thủ đối với nữ sinh (RAD), can thiệp những hoạt động khủng bố (Verbal Judo), đánh giá mức độ bạo lực và đe dọa rủi ro (VTRA).
  • Xây dựng một kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (ERP) và tạo ra hình mẫu phòng chống tội phạm (CPTED) hoặc kế hoạch đảm bảo được tính sẵn sàng trong trường hợp khẩn cấp.
  • Cán bộ An ninh U - S được trao quyền hành thực thi các điều lệ giao thông của Đại học Quy Saskatchewan, các điều lệ quy định về Thức uống có cồn và Giải trí, Đạo luật An toàn giao thông cũng như quy định khu vực lái xe theo Bộ luật hình sự của Canada

Đội ngũ nhân viên tuần tra của trường luôn rảo bộ, đạp xe hoặc lưu thông trong khuôn viên, liên tục trong 24 giờ mỗi ngày.

Campus

  • Phòng  đăng  ký  Voyageur và ban phụ trách khu lưu trú đặt tại cơ sở học của Đại học Saskatchewan, bao gồm bốn phòng riêng biệt.
  • Saskatchewan Hall là nơi lưu trú dành cho những sinh viên đầu tiên của trường, và được hoàn thành vào năm 1912. Thoạt đầu tiên, gọi là University Hall, được thiết kế để cung cấp nơi lưu trú cho 150 sinh viên. Saskatchewan Hall được đặt theo tên con sông.
  • Qu'Appelle Hall thoạt đầu được biết đến như là khu lưu trú số 2 dành cho sinh viên và chính thức ra mắt vào năm 1916. Mẫu nhà ở thiết kế ban đầu cho 120 học sinh, và đến năm 1963 đã hoàn thành thêm việc bổ sung thêm 60 chỗ lưu trú cho sinh viên. Qu'Appelle Hall được đặt tên theo tên một dòng sông của Qu'Appelle.
  • Athabasca Hall có sức chứa đến 270 người và được hoàn thành vào năm 1964. Bây giờ nơi này là một hội trường đa chức năng. Athabasca Hall được đặt theo tên dòng sông Athabasca. 
  • Cung điện Voyageur có giá trị lịch sử gắn với việc tổ chức nên hệ thống tòa nhà. Mỗi ngôi nhà được đặt tên theo tên những người khai phá, gắn liền với lịch sử sơ khai của Saskatchewan. Theo đó, sẽ có 03 nhà ở nam sinh như truyền thống: Hearne House (đặt tên theo Samuel Hearne bao gồm các cư dân của Saskatchewan Hall); Kelsey (được đặt tên theo Henry Kelsey và bao gồm các cư dân của Qu'Appelle Hall); và Lav (được đặt tên theo Pierre de Gaultier Varennes, Sieur de La Vérendrye và bao gồm các cư dân của Qu'Appelle Audition). Bên cạnh đó, cũng có ba nhà nữ sinh (tất cả đều được bao gồm cư dân của khu nữ sinh Athabasca Hall): Pond (được đặt theo tên Peter Pond), Henday (được đặt tên theo Anthony Henday), và Palliser (đặt theo tên John Palliser).
  • Ký túc xá cao tầng McEown Park/
  • Souris Hall là khu chung cư dành cho những sinh viên đã lập gia đình, và sống cùng với gia đình. Souris Hall được đặt theo tên con sông Souris, là một tòa nhà có chín tầng, gồm 67 căn hộ với hai phòng ngủ mỗi căn.
  • Assiniboine Hall là một tòa chung cư mười một tầng, trong đó có 23 căn có hai phòng ngủ và 84 căn hộ một phòng ngủ dành cho cả sinh viên đã kết hôn, hoặc sống độc thân không có gia đình sống cùng. Assiniboine Hall được đặt tên theo tên dòng sông Assiniboine.
  • Wollaston Hall được bổ sung thêm vào khu phức hợp McEown Park năm 1976, cung cấp 21 căn hộ hai phòng ngủ và 83 căn hộ một phòng ngủ
  • Seager Wheeler là một tòa nhà dân cư 14 tầng, cung cấp nhà ở cho những sinh viên độc thân duy nhất sống trong các nhóm nhỏ. Seager Wheeler Hall đã được đặt theo tên của Seager Wheeler, một nhà tiên phong đáng chú ý của Saskatchewan trong việc nhân giống lúa mì. Khu căn hộ này đầu tiên có 3 khu phức hợp được xây dựng tại McEown Park.
  • Ngày 6 tháng Hai, năm 2009, chính quyền địa phương công bố 15 triệu USD kinh phí đối với việc xây dựng bổ sung các tòa nhà cư trú, dành cho sinh viên sau đại học, liền kề với sự phát triển hiện có của McEown Park. Dự án này do Saskatoon nắm chính - dựa vào Meridian Development Corporation, dự kiến bắt đầu vào cuối năm 2009 với tiến độ hoàn thành dự kiến vào năm 2011. 

Đại học Saskatchewan nằm cạnh miền Nam sông Saskatchewan, đối diện là trung tâm thành phố Saskatoon

Student population

Large (More than 10,000)

Total population

Student Statistics
Undergraduate students Data not available
Postgraduate students Data not available
foreign students Data not available

Mission

Mọi thông tin hỗ trợ về tư vấn du học, thông tin hỗ trợ tài chính hoặc hướng dẫn cách thức tìm các chương trình học bổng, xin vui lòng điền thông tin vào form có sẵn, hoặc liên hệ với EasyUni Việt Nam theo số hotline - email: 
[email protected]

Photos

More

This website uses cookies to ensure you get the best experience. By using this site, you acknowledge that you have read and understand our Cookie Policy , Privacy Statement and Terms & Conditions .

Maximum 6 courses for comparison!

Courses selected for comparison