EasyUni logo

EasyUni Sdn Bhd

Level 17, The Bousteador No.10, Jalan PJU 7/6, Mutiara Damansara 47800 Petaling Jaya, Selangor, Malaysia
4.4

(43) Google reviews

+60142521561

EasyUni Sdn Bhd

Level 17, The Bousteador No.10, Jalan PJU 7/6, Mutiara Damansara 47800 Petaling Jaya, Selangor, Malaysia
4.4

(43) Google reviews

Speak to Study Advisor

Bài thi Chuẩn hóa: Con đường đến với Giáo dục Vương quốc Anh

November 11, 2017

EasyUni Staff

Sự khác nhau giữa O-Levels và A-levels

O Level là một bằng cấp đánh giá các môn học cũng như là một phần của Chứng chỉ Giáo dục (GCE). Nó được giới thiệu như là một phần của cải cách giáo dục Anh quốc vào năm 1947 ở Anh, xứ Wales và Bắc Ireland. Những khu vực này thay thế các kỳ thi GCSE và IGCSE bằng O Levels vào năm 1988. Scotland cũng có các bằng cấp tương đương O level (sau đó đã thay thế bằng các hạng). O Level vẫn được trao bởi hội đồng thi Cambridge quốc tế tại các địa điểm quốc tế nhất định, thay vì bằng IGCSE.

Giấy chứng nhận giáo dục bậc nâng cao, hay phổ biến hơn chính là bằng A Level. A level là một trình độ học được cung cấp tại Anh cho sinh viên đã hoàn thành giáo dục trung học hoặc dự bị đại học. Học sinh thường học trong trình độ này trong hai năm, chia thành hai phần, một phần sẽ học trong một năm. Phần đầu tiên được biết đến như là hộ trợ nâng cao, hoặc viết tắt là AS Level, và trước đây được biết đến như là bổ sung nâng cao, với tên viết tắt giống nhau. Phần thứ hai được gọi là cấp A2. ( AS Level kết hợp với các cấp A2 hình thành hoàn chỉnh trình độ A Level.)

Quá trình

Thời gian:

O level / GCSE / IGCSE tương tự như kỳ thi Advanced Placement trong đó họ hoàn toàn kiểm tra dựa trên kiến thức môn học, chứ không phải là một sự kết hợp của các môn học đòi hỏi sinh viên theo học chương trình đã được đề ra (với một loạt các tùy chọn chủ đề) cho một số lượng nhất định năm.

Trình độ A level thường được nghiên cứu trong hơn 2 năm, sau khi hoàn thành cấp độ O. Điều này thường là một đòi hỏi 3-5 môn học tùy chọn.

Chấm điểm:

O / GCSE / IGCSE được chấm điểm trên hệ số điểm 8-điểm từ G đến A *. 5 môn chính và điệm C là đỗ hoặc điểm cao hơn  thường là những yêu cầu tối thiểu cho sinh viên để vào môi trường trung học cạnh tranh cao hơn.

A level được chấm điểm trên thang từ E đến A *. The A * được cấp cho học viên đạt được tổng số điểm A trong mức AS và A2 của họ, với ít nhất 90% trong A2.

Các trường đại học:

Các trường Đại học ở Anh thường xem xét các ứng viên dựa trên cơ sở dự đoán kết quả A level của họ và tạo điều kiện. Cách tính là dựa vào điểm A-level (ví dụ, AAB hoặc BBB) của 3 bộ môn hoặc trên hệ thống UCAS. Trong hệ thống UCAS, A * là giá trị 140 điểm, A có giá trị 120, B có giá trị 100, C là giá trị 80, D có giá trị 60 và E là giá trị 40. Vì vậy, sinh viên phải đạt điều kiện tối thiểu là 300 điểm với hình thức ABC hoặc BBB. Điều này mang đến cho sinh viên sự linh hoạt hơn.

Kickstart your education in Malaysia

We'll help you find and apply for your dream university

Advertisement
Advertisement

This website uses cookies to ensure you get the best experience. By using this site, you acknowledge that you have read and understand our Cookie Policy , Privacy Statement and Terms & Conditions .

Maximum 6 courses for comparison!

Chat on WhatsApp

Courses selected for comparison